Giá xe máy Honda cập nhật mới nhất tháng 5/2018 mới nhất từ Honda và các đại lý-giá các dòng xe: Honda Winner, Air Blade, SH, Wave, Future, Lead, PCX, Vision, Super Dream,…
Honda là thương hiệu xe máy Nhật Bản đã chiếm lĩnh thị trường Việt Nam trong hàng chục năm qua. Xe máy Honda nổi tiếng với sự vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa rẻ hơn các dòng xe máy khác. Và một điều quan trọng ai cũng phải thừa nhận và quan tâm là xe máy Honda bán lại “được giá”. Tuy nhiên, Honda cũng là hãng gây “khó chịu” nhất về giá bán khi giá bán lẻ thực tế luôn “chênh” cao hơn giá bán đề xuất khá nhiều khiến nhiều người mua tỏ ra bức xúc.
- Xem danh sách Đại lý xe máy Honda các tỉnh
- Xem thêm: Bảng xe ô tô Honda 2018
Blogxe liên tục cập nhật giá xe niêm yết xe máy Honda từ Công ty Honda Việt Nam và giá bán lẻ thực tế từ các Head Honda (đại lý uỷ quyền của Honda). Tại đây, bạn còn có thể tham khảo giá mua xe từ cộng đồng qua các comment bên dưới để biết được mức giá thực tế theo khu vực, và dự toán chi phí khi mua xe, cũng như các ưu nhược điểm của các dòng xe mới.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT
Bảng giá xe máy Honda tháng 5/2018
Loại xe | Giá niêm yết | Giá thị trường* |
SH 300i (Nhập Ý) | 248.000.000 | 300.000.000 |
SH 150cc phanh ABS | 90.000.000 | 98.500.000 |
SH 150cc phanh CBS | 82.000.000 | 87.500.000 |
SH125cc phanh ABS | 76.000.000 | 78.000.000 |
SH125cc phanh CBS | 68.000.000 | 72.000.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản Thời trang | 50.490.000 | 53.500.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản cá tính | 50.490.000 | 60.500.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn | 49.990.000 | 55.500.000 |
MSX 125cc | 59.990.000 | 56.500.000 |
PCX 125cc – Bản cao cấp | 55.490.000 | 53.500.000 |
PCX 125cc – Bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 50.500.000 |
Air Blade 125cc -Phiên bản đèn mờ | 40.000.000 | 44.000.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản sơn từ tính cao cấp (Vàng đen – Xám đen) | 40.990.000 | 40.500.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản Cao cấp (Đen bạc – Xanh bạc – Trắng bạc – Đỏ bạc) | 39.990.000 | 41.600.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản Thể thao (Trắng đen – Cam đen – Đỏ đen) | 37.990.000 | 40.000.000 |
Winner 150 bản thể thao | 45.500.000 | 39.500.000 |
Winner 150 bản cao cấp | 46.000.000 | 39.000.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp (Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng) | 38.490.000 | 39.00.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu) | 37.490.000 | 38.000.000 |
Lead 2018 bản tiêu chuẩn | 37.500.000 | 38.500.000 |
Lead 2018 bản cao cấp | 39.300.000 | 42.000.000 |
VISION 110cc – Phiên bản cao cấp (Đen mờ) | 29.990.000 | 32.300.000 |
VISION 110cc – Phiên bản thời trang | 29.990.000 | 31.000.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành đúc | 30.990.000 | 30.800.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành nan hoa | 29.990.000 | 29.800.000 |
Future 125cc – Phiên bản chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 25.500.000 | 25.500.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành đúc) | 23.990.000 | 24.000.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 22.490.000 | 24.300.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 21.490.000 | 23.300.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành đúc) | 21.990.000 | 23.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 20.490.000 | 20.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 19.490.000 | 20.000.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Thể thao (Phanh đĩa, vành đúc) | 20.600.000 | 20.800.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh đĩa, vành nan hoa) | 19.100.000 | 19.700.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh cơ, vành nan hoa) | 18.100.000 | 18.700.000 |
Super Dream 110cc – Nâu huyền thoại | 18.700.000 | 19.500.000 |
Super Dream 110cc – Đen lịch lãm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Vàng thanh lịch | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Phiên bản kỉ niệm 20 năm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Xanh phong cách | 18.990.000 | 19.600.000 |
Wave Alpha 100cc | 16.990.000 | 18.500.000 |
Wave Alpha 110cc | 17.800.000 | 19.000.000 |
- Giá đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển.
- *Giá thị trường được xây dựng trên khảo sát các cửa hàng uỷ nhiệm và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe máy Honda tại Head thường cao hơn giá niêm yết.
- Xem danh sách Đại lý xe máy Honda các tỉnh tại đây
Chi tiết giá các dòng xe tay ga Honda
Giá xe Air Blade 2018 (giá tại đại lý để tham khảo):
Airblade 2017 là mẫu xe tay ga thể thao của Honda hướng tới đối tượng khách hàng là nam giới có thu nhập trung bình khá. Mẫu xe Air blade đen mờ hiện tại là dòng xe được giới thiệu lần đầu vào cuối tháng 11 năm 2016 với mức giá đề xuất là 40 triệu đồng đang được nhiều người mua xe quan tâm.
- Air Blade 125cc sơn từ tính cao cấp: 47.000.000 VND
- Air Blade 125cc cao cấp: 46.000.000 VND
- Air Blade 125cc đen sơn mờ: 45.000.000 VND
- Air Blade 125cc tiêu chuẩn: 44.000.000 VND
- Xem đánh giá xe Air Blade
Giá xe Vision 2018
Honda Vision là dòng xe tay ga nữ thấp nhỏ, nhẹ nhàng. Khi mới ra mắt dù bị nhiều người chê bai nhưng doanh số vẫn khủng bởi Honda đánh đúng phân khúc thị trường xe tay giá rẻ đặc biệt kiểu dáng xe phù hợp với phụ nữ Việt Nam thường có chiều cao khiêm tốn.
- Giá xe Honda Vision 110cc niêm yết: 29.990.000 VND
- Giá xe honda Vision tại đại lý: 39.000.000 – 40.000.000 VND
- Xem đánh giá xe Vision 2018
Giá xe Lead 2018
Honda Lead là mẫu xe tay ga nữ thành công nhất của Honda với doanh số luôn dẫn đầu. Mẫu xe có thiết kế thấp phù hợp với các bạn nữ Việt Nam, đặc biệt xe có cốp để đồ rộng rãi bậc nhất trong các dòng xe tay ga phổ thông là một ưu điểm lớn quyết định thành công của mẫu xe tay ga này.
- Giá xe Honda Lead 125cc -bản cao cấp, giá niêm yết: 38.490.000
- Giá xe Honda Lead 125cc -bản tiêu chuẩn, giá niêm yết: 37.490.000 VND
- Giá xe Honda Lead 125cc -bản cao cấp, giá đại lý: 44.000.000
- Giá xe Honda Lead 125cc -bản tiêu chuẩn, giá đại lý: 42.000.000
- Lead 2018 bản cao cấp giá đại lý 38.500.000
- Lad 2018 bản tiêu chuẩn giá đại lý 42.000.000
- Xem đánh giá xe Lead 2018
Giá xe Honda SH 2018
Honda SH là dòng xe tay ga cao cấp của Honda Việt Nam, Honda SH cạnh tranh trực tiếp với Piaggio Vespa 125 và 150 tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế nhiều năm qua các dòng xe của Honda luôn dành ưu thế tại thị trường nước ta. Tại Việt Nam, Honda phân phối 3 phiên bản xe SH 125i, SH 150i lắp ráp trong nước và phiên bản cao cấp SH 300i nhập khẩu từ Italia
Giá xe SH tháng 5/2018 giảm với tháng 5/2018
- Giá xe Honda SH 2018 125i phiên bản phanh thường: Giá Hãng: 68 triệu – Giá đại lý 72 triệu
- Giá xe Honda SH 125i 2018 phiên bản phanh ABS: Giá Hãng: 76 triệu – Giá đại lý 78 triệu
- Giá xe Honda SH 150i 2018 phiên bản phanh thường: Giá Hãng 82 triệu – Giá đại lý 87 triệu
- Giá Honda SH 150i phiên bản phanh ABS: Giá Hãng 90 triệu – Giá đại lý 98 triệu
- Giá xe SH 300i 2016 (nhập Ý): Giá Hãng 248 triệu – Giá đại lý: 318 triệu
- Xem đánh giá xe Sh 2018
Giá xe Honda Sh Mode
Sh Mode 125cc 2018 mới được giới thiệu ra thị trường ngày 21/11/2016, mẫu xe tay ga này giống như phiên bản thu nhỏ của SH và nó nhận được rất nhiều sự quan tâm của các bạn nữ vì kiểu dáng nhẹ nhàng, chiều cao xe vừa phải.
- Giá xe Sh Mode 2018 – phiên bản tiêu chuẩn (Xanh, Đỏ): 50,990 triệu.
- Giá xe Sh Mode 2018 – Phiên bản thời trang (Xanh Ngọc, Trắng, Vàng, Xanh ánh Tím): 51,49 triệu
- Giá xe Sh Mode 2018 – Phiên bản cá tính (Đỏ đậm, Bạc mờ): 51,490 triệu.
- Xem đánh giá xe Sh Mode 2017
Giá xe PCX 2018
Dòng xe tay “hầm hố” của Honda dường như không thành công theo mong đợi của nhà sản xuất khi doanh số bán ra không đáng kể so với các dòng xe khác. PCX cá tính “khuyệnh khoạng” không phù hợp để “cả nhà cùng diện” là lý do chính dòng xe này khá ế ẩm.
+ PCX bản tiêu chuẩn: 51.990.000 VNĐ
+ PCX bản cao cấp: 54.490.000 VNĐ
Chi tiết giá các dòng xe số Honda
Giá xe Wave Alpha, Wave 110, Wave S, RS, RSX 2018
So với giá bán niêm yết 17 triệu chính hãng, mẫu xe số Honda Wave Alpha tại các Head lên tới 21 triệu đồng (tăng thêm 4 triệu đồng). Tại thời điểm ra mắt, giá niêm yết của xe là 16,9 triệu đồng. Tuy nhiên, theo khảo sát của Blogxe.vn tại một số đại lý ủy quyền của Honda trên khu vực Cầu Giấy, Hà Nội cho thấy – hiện xe được các Head thổi lên với giá 21 triệu đồng, một số đại lý giá còn chênh thêm từ 300 đến 500 nghìn đồng tùy vào màu sắc
- Wave Alpha: 16.990.000 VNĐ
- Wave RSX: 23.990.000 VNĐ
- Wave 110 S: 17.790.000 VNĐ
- Wave 110 RS: 18.990.000 VNĐ
- Wave 110 RSX: 20.490.000 VNĐ
- Wave RSX FI AT: 29.590.000 VNĐ
- Xem đánh giá xe Wave Alpha 2018
Giá xe Honda Dream 110
Honda Dream là dòng xe “bền bỉ” nhất với thời gian của Honda chỉ sau xe Cub (mới tái sản xuất phiên bản mới). Dòng xe được gọi là tạo nên thương hiệu Honda tại Việt Nam này tới giờ vẫn được nhiều người ưa chuộng nhất là những người chở hàng, chạy xe ôm, đi làm công nhân, thậm chí giờ là mốt của bộ phận thanh niên.
- Giá xe Super Dream 2016: 18.990.000 VNĐ
- Giá xe Honda Dream: 42.00.000 VNĐ
- Xem đánh giá xe Honda Dream
Giá xe Future 125 Fi 2018:
- Giá xe Future phiên bản Phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành đúc: 30.99 triệu
- Giá xe Honda Future 2016 phiên bản Phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành nan hoa: 29.99 triệu
- Giá xe Future 2016 phiên bản chế hòa khí, phanh đĩa, vành nan hoa: 25.5 triệu
Giá xe Honda Blade 110:
Được ra mắt vào tháng 10 năm ngoái nhằm đối đầu với đối thủ Sirius của Yamaha, Blade mới có thêm phiên bản mới. Ở phiên bản 2016, Blade không có thay đổi trong thiết kế mà chỉ được làm mới tem xe liền mạch, bổ sung thêm màu đen mờ đang được Honda áp dụng trên tất cả các dòng sản phẩm. Sự thay đổi nhẹ của Honda Blade cũng tương tự như nhiều mẫu xe số giá rẻ dưới 20 triệu đồng vốn ít được các hãng xe đầu tư thay đổi diện mạo. Giá xe Honda Blade 2016 theo đề xuất của Honda:
- Giá xe Honda Blade 110cc-Phiên bản Thể thao (phanh đĩa, vành đúc): 20.6 triệu
- Giá xe Honda Blade 110cc- Phiên bản Tiêu chuẩn (phanh đĩa, vành nan hoa): 19.1 triệu
- Giá xe Honda Blade 110cc-Phiên bản Tiêu chuẩn (phanh cơ, vành nan hoa): 18.1 triệu
- Xem đánh giá xe Honda Blade
Chi tiết giá các dòng xe côn tay Honda
Giá xe Honda Winner 150 năm 2018
Mẫu xe côn tay Honda Winner 2018 vừa bổ sung thêm 3 màu mới là cam, vàng và xanh da trời cho phiên bản thể thao. Mức giá bán lẻ không đổi 41,5 triệu đồng. Với việc bổ sung thêm 3 màu mới, phiên bản thể thao của dòng xe Honda Winner 150 hiện có 5 màu gồm đỏ đen, trắng đen, vàng, cam và xanh da trời. Trong khi đó, phiên bản cao cấp của mẫu côn tay 150 phân khối vẫn giữ nguyên 2 màu xanh mờ và đen mờ.
- Giá xe Winner phiên bản thể thao: Giá niêm yết: 45,5 triệu; Giá bán đại lý: 38,5 đến 39 triệu.
- Giá xe Winner phiên bản cao cấp: Giá niêm yết: 46 triệu; Giá bán đại lý: 41,5 đến 42 triệu.
- Xem đánh giá xe Honda Winner 150
Giá xe Honda MSX 125
Đây là một trong số hiếm những dòng xe của Honda tại Việt Nam bán dưới giá đề xuất. Theo các chủ đại lý, việc dòng xe Honda MSX 125 bán dưới giá đề xuất là do nhu cầu từ người dùng hiện khá thấp. Trong khi đó, khi được hỏi về số lượng nhập về và việc hạ giá bán Honda MSX 125, đại diện Honda Việt Nam không đưa ra bình luận nào. Giá xe MSX 125: 59.900.000 VNĐ
Giá xe Honda Aviator BS4 2018 ( Ấn Độ)
Ở thời điểm hiện tại, Honda Aviator được cung cấp với 5 phiên bản. Các lựa chọn về màu sắc bao gồm đỏ, trắng, bạc và đen. Mức giá bán của 2017 Honda Aviator tùy vào từng phiên bản:
Aviator phanh trống có giá 51.637 Rs (~ 17,95 triệu đồng)
Aviator phanh đĩa có giá 56.983 Rs (~19,81 triệu đồng)
Aviator phanh trống (BSIV) có giá 52.077 Rs (~ 18,1 triệu đồng)
Aviator phanh đĩa hợp kim (BSIV) có giá 54.022 Rs (~18,78 triệu đồng)
Aviator phanh đĩa (BSIV) có giá 56.454 Rs (~ 19,62 triệu đồng).
Trong thời gian qua, Ấn Độ luôn là thị trường khiến không ít người Việt “phát thèm” vì những mẫu xe tay ga giá rẻ. Hiện Honda Aviator 2017 chưa hẹn ngày về. Blogxe sẽ cập nhật thông tin sớm nhất khi bản nâng cấp này có mặt tại thị trường Việt Nam.
Giá bán xe Motor PLK Honda 2018
Mẫu xe | Giá công bố | Giá ưu đãi |
Honda CBR 1000RR 2017 | 695,000,000 | 688,00,000 |
Honda Gold Wing | 1,110,000,000 | 1,00,00,000 |
Honda F6C Valkyrie 2016 | 785,000,000 | 778,000,000 |
Honda CB1100 EX 2107 | 470,000,000 | 467,00,000 |
Honda CB1100 RS 2017 | 465,000,000 | 455,000,000 |
Honda CB1000R 2017 | 430,000,000 | 427,000,000 |
Honda CBR1000RR Fireblade Sp | 655,000,000 | 652,000,000 |
Honda CBR1000RR 2017 Repsol | 550,000,000 | 545,000,000 |
Honda CBR100RR 2017 HRC | 555,000,000 | 551,000,000 |
Honda Shadow Phantom 750 | 425,000,000 | 421,000,000 |
Honda Cb400 Special Edition | 365,000,000 | 359,000,000 |
Honda CB400 bản thường | 352,000,000 | 347,000,000 |
Honda CBR300 2017 | 195,000,000 | 187,000,000 |
Honda SH300i 2017 | 335,000,000 | 328,000,000 |
Honda NM4 2017 | 520,000,000 | 517,000,000 |
Honda Rebel 250 màu đen | 252,000,000 | 248,000,000 |
Honda Rebel 250 màu đỏ dunhill | 260,000,000 | 247,000,000 |
Honda CRF 250L | 195,000,000 | 188,000,000 |
Honda CRF 250M 2017 | 190,000,000 | 185,000,000 |
Honda CBR 150 2017 nhập Indonesia | 110,000,000 | 108,000,000 |
Honda CBR 150 2017 nhập Thailand | 100.000.000 | 98,000,000 |
Honda CBR 150R 2017 | 105,000,000 | 102,000,000 |
Honda Hornet CB160R 201 2017 | 70,000,000 | 68,000,000 |
Honda Sonic 150 R 2017 | 75,000,000 | 73,000,000 |
Honda XR 150L 2017 | 68,000,000 | 66,000,0000 |
Do giá bán thực tế tại các đại lý của Honda chênh lệch nhiều so với giá đề xuất (giá niêm yết), và giá bán lẻ ở các đại lý khác nhau, các khu vực khác nhau cũng có sự chênh lệch nên Blogxe.vn mong nhận được sự chia sẻ từ bạn đọc đã mua xe để cập nhật mức giá bán lẻ chính xác nhất. Nếu bạn đã mua được xe vui lòng chia sẻ cùng cộng đồng giá mua xe (kèm khu vực, tên đại lý) cùng với các vấn đề thái độ bán hàng của đại lý, chất lượng xe sau khi sử dụng bằng cách comment ở dưới.
Nguồn: Blogxe